• Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ
Friday, March 24, 2023
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
Home Dịch vụ

Luật Sư Tư Vấn về quy định trưng dụng đất mới nhất 2022

admin by admin
January 29, 2022
in Dịch vụ, Luật Đất đai, Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí, Văn Bản Pháp Luật, Văn bản pháp luật
0
Luật Sư Tư vấn về đất làm nghĩa trang mới nhất 2022

Trưng dụng đất được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 thay thế Luật đất đai số 13/2003/QH11, nội dung cụ thể như sau:

Trưng dụng đất là gì?

Trưng dụng đất là biện pháp hành chính cho phép một cơ quan nhà nước trong một số trường hợp nhất định có thể tiến hành sử dụng quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, tổ chức trong một thời hạn nhất định mà không phải trả các khoản phí cho các chủ thể đó, trừ trường hợp gây hại tới đất được trưng dụng hoặc ảnh hưởng tới lợi ích của các chủ thể nêu trên mà cơ quan tiến hành trưng dụng đất mới phải thực hiện bồi thường thiệt hại.

trưng dụng đất

Khi nào áp dụng biện pháp trưng dụng đất?

Luật trưng mua, trưng dụng tài sản năm 2008 quy định về trường hợp áp dụng biên pháp trưng dụng tài sản tại Điều 5. Trên cơ sở đó tại Khoản 1 Điều 72 Luật đất đai năm 2013 quy định về trường hợp áp dụng biện pháp trưng dụng đất như sau:

trưng dụng đất

“Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai”.

Nếu cơ quan Nhà nước tiến hành trưng dụng đất không thuộc các trường hợp nêu trên thì bị coi là trái pháp luật hay nói cách khác, cơ quan Nhà nước không có quyền trưng dựng đất ngoài các trường hợp nêu trên.

Ai có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất?

Tại Khoản 3 Điều 72 Luật Đất đai 2013 có liệt kê các chủ thể có thẩm quyền trưng dụng đất tùy vào trường hợp thực hiện. Cụ thể các chủ thế đó là:

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

trưng dụng đất

Những người có thẩm quyền trưng dụng đất nêu trên sẽ không được phân cấp thẩm quyền cho người khác hay có nghĩa người có thẩm quyền không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền của mình.

Hình thức và hiệu lực của quyết định trưng dụng đất

Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản;

Trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng.

Quyết định trưng dụng đất bằng lời nói phải tuân thủ quy định tại Điều 26 Luật trưng mua, trưng dụng tài sản năm 2008. Cụ thể:

Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản được quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói.

trưng dụng đất

Khi quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói, người có thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản phải viết giấy xác nhận việc trưng dụng tài sản ngay tại thời điểm trưng dụng.

Nội dung giấy xác nhận phải ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người có thẩm quyền quyết định trưng dụng tài sản; tên, địa chỉ của người có tài sản trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng hợp pháp tài sản; tên, chủng loại, số lượng, hiện trạng của từng tài sản trưng dụng; mục đích, thời hạn trưng dụng; tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của cá nhân được giao quản lý, sử dụng tài sản trưng dụng.

Chậm nhất là bốn mươi tám giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói, cơ quan của người đã quyết định trưng dụng tài sản bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng tài sản và gửi cho người có tài sản trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng hợp pháp tài sản một bản.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nội dung của quyết định trưng dụng đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng đất bao gồm:
– Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người quyết định trưng dụng đất;

– Tên, địa chỉ của người có đất trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;

– Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của người được giao sử dụng đất trưng dụng;

– Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;

– Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với đất trưng dụng;

– Thời gian bàn giao đất trưng dụng.

Thời điểm có hiệu lực của Quyết định trưng dụng đất: có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành. (Khoản 2 Điều 72 Luật Đất đai 2013)

Thời hạn trưng dụng đất và gia hạn trưng dụng đất là bao lâu?

Khoản 4 Điều 72 Luật Đất đai 2013 quy đinh như sau:

“Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

trưng dụng đất

Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.”

Như vậy, trưng dụng đất được tiến hành sau khi có quyết định trưng dụng đất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu như hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng vẫn chưa đạt được thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành gia hạn trưng dụng đất nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn.

Hoàn trả đất trưng dụng cho người sử dụng đất

Khi hết thời hạn trưng dụng đất thì việc hoàn trả đất trưng dụng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 67 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

– Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất ban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho người có đất bị trưng dụng;

– Trường hợp người có đất trưng dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Xem thêm >> Pháp nhân là gì? Những quy định bạn cần biết về pháp nhân.

Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 72 Luật Đất đai 2013: “Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.” Như vậy, sau khi hết thời hạn trưng dụng đất thì cơ quan tiến hành trưng dụng đất thực hiện trả lại đất trưng dụng cho người sử dụng đất đó mà không phải trả các bất kỳ khoản lợi nào cho người sử dụng đất trưng dụng trong suốt thời gian trưng dụng đất.

trưng dụng đất

Tuy nhiên, nếu hành vi trưng dụng đất khiến đất trưng dụng bị hủy hoại hoặc người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mới phát sinh vấn đề bồi thường thiệt hại.

Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện như sau:

Thứ nhất, mức bồi thường thiệt hại căn cứ theo quy định tại Khoản 7 Điều 72 Luật Đất đai 2013. Cụ thể;

– Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra;

– Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán;

– Trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng.

Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do đất trưng dụng mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm trưng dụng đất;

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức bồi thường.

Thứ hai, trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại, thành phần Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 67 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra theo quy định sau đây:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối với trường hợp khu đất trưng dụng thuộc địa giới hành chính của nhiều đơn vị hành chính cấp huyện.

Thành phần Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra gồm:

– Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Trưởng ban;

– Các thành viên thuộc các cơ quan tài nguyên và môi trường, tài chính và các thành viên khác có liên quan;

– Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất;

– Đại diện Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi có đất;

– Các thành viên là đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;

– Đại diện của người có đất trưng dụng.

Xem thêm >> Chế tài là gì? Những điều bạn cần biết về chế tài.

Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế

Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Thiên Minh, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:

– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;

 – Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;

 – Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;

– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.

Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:

– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;

– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;

– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;

– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.

 – Thanh lý hợp đồng với khách hàng.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn

Phương Thức Liên Hệ.

HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!

Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng

Hotline: 0945001003

Fax : 0945001003

Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com

Dịch vụ Luật sư Tư vấn thủ tục ly hôn.
Tags: Các trường hợp trưng dụng đấtQuyết định trưng dụng đấtThẩm quyền trưng dụng đấttrưng dụng đấtTrưng dụng là gì
ShareTweetPin
admin

admin

Related Posts

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?
Dịch vụ

Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022

July 8, 2022
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

July 8, 2022
Hành vi hủy hoại đất bị xử lý như thế nào? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Tư Vấn về chính sách đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Gửi đơn khiếu nại đất đai ở đâu? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Load More
Next Post
Luật Sư Tư Vấn những quy định về hạn mức đất ở năm 2022

Tư Vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất mới nhất 2022

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Popular News

  • Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Điều kiện và thủ tục vay ngân hàng bằng sổ đỏ mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Quy định pháp luật về kiểm kê đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0

By Categories

  • Dịch vụ
  • Giải quyết tranh chấp
  • Luật Dân Sự
  • Luật Doanh nghiệp
  • Luật Đất đai
  • Luật Đầu Tư
  • Luật Giao Thông
  • Luật Hình Sự
  • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
  • Luật Kinh Tế
  • Luật Lao Động
  • Luật Sư
  • Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
  • Thừa kế
  • Tư vấn luật lao động
  • Uncategorized
  • Văn bản pháp luật
  • Văn Bản Pháp Luật
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

Tư vấn luật bất động sản, luật doanh nghiệp, luật hình sự, luật dân sự miễn phí . Vui lòng liên hệ hotline 0933344991 để được hỗ trợ nhanh nhất

Recent News

  • Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022
  • Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

Our Social Media

  • Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.