Thủ tục thừa kế đất nông nghiệp vẫn luôn là một thủ tục vô cùng quan trọng nhằm tiếp tục duy trì và tiếp bước nền văn minh lúa nước quý giá cũng như là bảo tồn, phát triển nền nông nghiệp nước nhà qua nhiều thế hệ của một gia đình. Để có thể nắm rõ hơn về trình tự, thủ tục quan trọng này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết nhất.
Khái niệm về đất nông nghiệp và thừa kế

Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Khái niệm về thừa kế

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, hiện nay, có 02 loại hình thừa kế bao gồm:
– Thừa kế theo di chúc
– Thừa kế theo pháp luật
Trong đó, thừa kế theo pháp luật chính là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Đồng thời, việc thừa kế theo pháp luật sẽ được thực hiện khi:
– Không có di chúc;
– Di chúc không hợp pháp;
– Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
– Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Điều kiện để được thừa kế đất nông nghiệp
Những người có quyền hưởng thừa kế
Trong trường hợp mảnh đất nông nghiệp đó không thể thực hiện việc thừa kế theo di chúc theo quy định của pháp luật, những cá nhân được hưởng quyền thừa kế mảnh đất nông nghiệp theo pháp luật bao gồm:
– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
– Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
– Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Trong đó, theo thứ tự từ trên xuống, hàng thừa kế thứ nhất sẽ được ưu tiên thừa kế đầu tiên, những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
Điều kiện để người sở hữu đất nông nghiệp thực hiện quyền để lại thừa kế

Theo quy định pháp luật, ngoài việc các cá nhân hưởng thừa kế đáp ứng đủ các yêu cầu theo Bộ luật Dân sự, người để lại thừa kế cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện để thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 như sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Thủ tục thừa kế đất nông nghiệp
Để tiến hành thủ tục thừa kế đất nông nghiệp, những người hưởng thừa kế cần tiến hành thủ tục theo các bước sau:
Bước 1: tiến hành khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất nông nghiệp cần thừa kế
Khi tiến hành, người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ bao gồm:
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế;
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người khai nhận di sản;
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người để lại di sản và người nhận di sản ví dụ như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định nhận con nuôi;
– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác để chứng minh người để lại di sản đã chết;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người thừa kế sẽ tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng bất kỳ
Bước 2: Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế
Việc niêm yết sẽ được tổ chức hành nghề công chứng tiến hành tại UBND cấp xã nơi có di sản thừa kế là đất với thời hạn là 15 ngày
Bước 3: Ký kết văn bản khai nhận thừa kế
Sau 15 ngày kể từ ngày tiến hành niêm yết, nếu không có bất cứ khiếu nại, tố cáo nào, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành ký kết, công chứng vào văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất nông nghiệp đã được niêm yết
Bước 4: Tiến hành thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ sau khi đã nhận thừa kế đất nông nghiệp
Trong vòng 30 ngày kể từ khi hoàn thành việc khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cần tiến hành các trình tự, thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
Theo đó, khi tiến hành sang tên, người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai;
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế;
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
.jpg)
Tư vấn về thừa kế đất nông nghiệp không có di chúc ?
Xin hỏi Luật sư về việc hưởng đất thừa kế: Ông nội tôi có 4 người con gái đã có gia đình ở riêng, 3 người con trai, trong đó 2 chú đã hy sinh, bố tôi là con cả đã mất năm 2017. Khi ông nội mất đi có để lại một khu đất có nhà ở và một mảnh ruộng trồng lúa. Ông để lại Di chúc cho 2 anh em tôi khu đất có nhà để hương hỏa, chúng tôi đang làm thủ tục để nhận sổ đỏ tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.Còn mảnh ruộng trồng lúa tôi muốn chuyển đổi quyền sử dụng đất sang tên của 2 anh em tôi thì cần thủ tục như thế nào? (mảnh ruộng trồng lúa đứng tên ông nội tôi và trong di chúc không thể hiện cho ai).
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 thì Quyền thừa kế của cá nhân: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.Tuy nhiên, trong trường hợp cá nhân chết mà không để lại di chúc thì phần di sản sẽ được chia theo pháp luậtĐiều 650: Những trường hợp thừa kế theo pháp luật1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây:a) Không có di chúc;b) Di chúc không hợp pháp;c) Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế.Theo nội dung bạn gửi đến, ông bạn chết đã không để lại di chúc về phần đất nông nghiệp. Theo quy định của pháp luật, khi người chết không để lại di chúc thì di sản sẽ được chia theo quy định của pháp luật.Người thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự. Cụ thể:
“1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.”.
Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế thế vị.Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.Như vậy, khi áp dụng diện thừa kế theo pháp luật thì những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; các bác gái của bạn thuộc hàng thừa kế thứ nhất và họ đương nhiên được hưởng phần di sản thuộc về họ.
Theo đó, bạn thuộc hàng thừa kế thứ hai. Bạn chỉ được nhận thừa kế phần đất mà bố bạn được hưởng nếu còn sống.Như vậy, bạn chỉ được làm GCNQSDĐ đối với phần đất ở ông bạn đã để lại di chúc, còn phần đất nông nghiệp không thể sang tên của bạn được vì đó là tài sản thừa kế theo pháp luật, được chia đều cho các bác gái của bạn và bạn.
Xem thêm >> Dịch vụ Luật sư tư vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình miễn phí.
Một số câu hỏi thường gặp về thừa kế đất nông nghiệp
- Trường hợp thừa kế đất nông nghiệp mà các hàng thừa kế không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì có được nhận thừa kế không?
Căn cứ theo quy định tại Điểm d), khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ, có thể thấy, việc hưởng thừa kế đất nông nghiệp không hề bị phụ thuộc vào việc các hàng thừa kế có hay không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, chỉ cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện hưởng thừa kế theo quy định pháp luật là hoàn toàn có thể hưởng thừa kế được
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu? Nếu khi nhận thừa kế mà thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đã hết thì phải làm sao?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ, theo đó, thời hạn công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Theo đó, khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này, đồng thời, để được tiếp tục sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân cần thực hiện thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Xem thêm >> Dịch vụ là gì? Những điều bạn cần phải biết về dịch vụ.
Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Hoàng Đế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com