Muốn được giảm trừ gia cảnh cho bản thân khi nộp thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân đó phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm trừ và thực hiện theo đúng thủ tục pháp luật quy định. Sau đây Thiện Minh xin Tư Vấn Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh
Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh gồm những gì?
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân thì sau khi đăng ký giảm trừ gia cảnh thì các cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh bao gồm bản sao giấy tờ nhân thân (Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân) và các giấy tờ theo từng đối tượng như sau:
– Đối với người phụ thuộc là con:
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc không có khả năng lao động;
+ Bản sao Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của trường hoặc các giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông hoặc học nghề khi con đang theo học tại bậc học đó;
+ Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, Quyết định công nhận việc nhận, cha, mẹ, con trong trường hợp con là con nuôi, con ngoài giá thú hoặc con riêng.
– Đối với người phụ thuộc là vợ hoặc chồng:
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản chụp giấy chứng nhận kết hôn để chứng minh quan hệ hôn nhân;
+ Bản sao Giấy chứng nhận khuyết tật trong trường hợp vợ hoặc chồng là người khuyết tật hoặc không có khả năng lao động; bản sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp vợ hoặc chồng không có khả năng lao động như bệnh AIDS, ung thư,…
– Đối với người phụ thuộc là cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng, cha mẹ vợ, cha mẹ nuôi, mẹ kế, cha dượng:
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con.
+ Bản sao Giấy chứng nhận khuyết tật trong trường hợp cha me bị khuyết tật hoặc không có khả năng lao động, hồ sơ bệnh án trong trường hợp mắc bệnh dẫn đến không có khả năng lao động.
– Các đối tượng phục thuộc khác phải có giấy tờ xác nhận trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định.
Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh 2021
Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính có quy định:
c.2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

c.2.1) Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
c.2.2) Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký. Đối với người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi được cấp mã số thuế.
c.2.3) Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
c.2.4) Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
Như vậy, để giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, cá nhân nộp thuế cần phải đăng ký thuế, được cấp mã số thuế và đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Hiện nay, theo khoản 10 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC thì hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh như sau:
” 10. Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này
a) Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin).
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b) Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập:
Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) cho cơ quan chi trả thu nhập.
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc và gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.”
Như vậy ngoài các giấy tờ chứng minh thông tin người phụ thuộc thì hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh phải có tờ khai theo mẫu, hay nhiều người gọi với tên là mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh. Tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại thời điểm hiện nay bao gồm 2 mẫu sau:
+ Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC (áp dụng với cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế);
+ Mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC (áp dụng với cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập).
Tuy nhiên, từ ngày 17/1/2021, Thông tư số 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính sẽ thay thế cho Thông tư số 95/2016/TT-BTC, do đó, các mẫu này sẽ có sự điều chỉnh tương ứng. Quý vị cần lưu ý để tránh nhầm lẫn mẫu khi kê khai đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý vị mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC, Quý vị có quan tâm có thể tham khảo, tải về.
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh
Việc nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh sẽ được thực hiện sau khi cá nhân đã có đăng ký người phụ thuộc với cơ quan quản lý thuế trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc.
Trong trường hợp người nộp thuế tự thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh thì sẽ không giới hạn thời hạn nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh nhưng phải đảm bảo nộp hồ sơ trong thời hạn quyết toán thuế để được giảm trừ cho năm tính thuế đó.

Hiện nay, thời hạn cuối cùng để cá nhân thực hiện quyết toán thuế là ngày 31/3 của nằm liền kề năm tài chính đó.
Trường hợp người nộp thuế ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan, đơn vị chi trả thu nhập thì cơ quan, đơn vị đó phải đăng ký thuế cho người phụ thuộc, nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là trước thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân hằng năm 10 ngày làm việc.
Lưu ý, đối với trường hợp đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thuộc nhóm đối tượng khác (anh chị em ruột, ông bà, cô, dì,….) thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm đó.
Nếu người nộp thuế đăng ký quá thời hạn nêu trên thì không được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc đó cho năm tính thuế đó.
Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh
Trường hợp 1: Người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký:
– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu 20 – ĐKT – TCT của Bộ Tài chính.
– Bản sao không cần công chứng, chứng thực một trong các giấy tờ nhân thân của người phụ thuộc như: Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho cơ quan thuế.
Bước 3: Nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Người nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm các giấy tờ ở phần trên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.
Trường hợp 2: Người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh thông qua cơ quan, đơn vị chi trả thu nhập
Bước 1: Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm người phụ thuộc gửi cho cơ quan, tổ chức bao gồm:
– Văn bản ủy quyền (giấy ủy quyền);
– Giấy tờ nhân thân của người phụ thuộc như Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân (bản sao);
– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu 20 – ĐKT – TH –TCT của Bộ Tài chính.
Và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm các giấy tờ nêu ở phần trên.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cơ quan quản lý thuế theo quy định.
Xem thêm >> Phụ cấp độc hại là gì? Điều kiện và mức hưởng phụ cấp độc hại mới nhất 2021.
Dịch vụ xin giấy phép Luật Thiện Minh
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Thiên Minh, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Xem thêm >> Dịch vụ Luật sư tư vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình miễn phí.
Phương Thức Liên Hệ.
THIỆN MINH – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com