Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục cần thiết phải thực hiện khi người sử dụng đất muốn sử dụng đất vào mục đích khác. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có hai hình thức: chuyển đổi phải xin phép và chuyển đổi không phải xin phép.
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng của loại đất so với ban đầu bằng quyết định hành chính hoặc đăng ký đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất được chia thành 03 nhóm chính và mỗi nhóm sẽ có những loại đất khác nhau:
– Nhóm đất nông nghiệp:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản …
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo…
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất…
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng…
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản…
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có hai hình thức: chuyển đổi phải xin phép và chuyển đổi không phải xin phép.
– Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:
Chuyển đất trồng lúa sang mục đích trồng cây lâu năm, làm muối, nuôi trồng thủy hải sản.
Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sang mục đích đất nông nghiệp khác.
Và một số trường hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai.
– Những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép:
Chuyển đổi từ đất ở sang đất phi nông nghiệp mà không phải đất ở.

Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản.
Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm khác và đất nuôi trồng thủy hải sản sang đất trồng cây lâu năm.
Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thuộc những trường hợp không phải xin phép thì cá nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký biến động đất đai.
Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 06 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu hiện hành.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng với đất.

– Biên bản xác minh thực địa.
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc đo địa chính thửa đất.
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Và một số văn bản khác tùy theo trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì cần phải thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại Phòng Tài nguyên môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 3: Xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ thiếu sót thì cơ quan nhà nước phải có thông báo hướng dẫn cá nhân làm thủ tục sửa đổi theo quy định.
Cơ quan nhà nước có trách nhiệm xác minh hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Người nộp hồ sơ thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4: Nhận kết quả của thủ tục
Nếu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và người nộp hồ sơ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì cơ quan nhà nước sẽ quyết định cho phép chuyển đổi.
Thời gian thực hiện:
– Tối đa 15 ngày kể từ ngày thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Tối đa 25 ngày nếu ở khu vực miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn.
Xem thêm >> Công chứng là gì? Những điều cần biết về công chứng và thủ tục làm công chứng.
Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì chủ thể thực hiện thủ tục phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi tùy theo loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất.

Mỗi một trường hợp chuyển đổi sẽ có cách tính tiền sử dụng đất khác nhau, cụ thể tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn ở một số văn bản khác.
Xem thêm >> Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2021.
Dịch vụ xin giấy phép Luật Thiện Minh
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Thiên Minh, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
THIỆN MINH – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com