Phụ cấp độc hại là một trong những mức phụ cấp quan trọng đối với những người lao động trong môi trường độc hại. Nhưng điều kiện và mức hưởng loại trợ cấp này như thế nào? Tất cả những câu hỏi thường gặp về loại phụ cấp này sẽ được Thiện Minh giải đáp trong bài viết dưới đây.
Khái niệm phụ cấp độc hại
Phụ cấp độc hại là một trong những phụ cấp nhận được nhiều quan tâm của cả người sử dụng lao động và người lao động. Thực tế cho thấy, không phải doanh nghiệp nào cũng chi trả khoản phụ cấp này cho người lao động. Điều đó có nghĩa rằng, chỉ khi người lao động làm việc trong môi trường độc hại ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người lao động thì họ sẽ được đơn vị sử dụng lao động chi trả khoản phụ cấp này.

Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có điều luật hay văn bản nào có quy định về khái niệm phụ cấp độc hại. Dựa trên những quy định về đối tượng, điều kiện hưởng phụ cấp độc hại mà ta có thể hiểu ngắn gọn phụ cấp độc hại như sau: Phụ cấp độc hại được hiểu là khoản phụ cấp mà người sử dụng lao động dành cho người lao động nhằm bù đắp một phần tổn hại về sức khỏe, tinh thần, thậm chí là sự suy giảm khả năng lao động. Đây là khoản phụ cấp áp dụng đối với người lao động làm công việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại, và tùy thuộc vào từng đối tượng lao động và từng công việc khác nhau mà khoản phụ cấp sẽ khác nhau.
Việc chi trả phụ cấp độc hại được xem như một khoản tiền bù đắp về tinh thần cũng như sức khỏe cho người lao động khi họ đã cống hiến sức lao động của mình cho đơn vị sử dụng lao động. Đối với từng ngành nghề kinh doanh sẽ có những điều kiện lao động khác nhau, tính chất công việc, mức độ độc hại khác nhau, vì vậy đối tượng và mức phụ cấp chi trả cũng không giống nhau.
Điều kiện hưởng phụ cấp độc hại ngành y tế nếu người lao động làm việc trong điều kiện sau:
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
Điều kiện lao động loại IV | ||
1 | Làm việc trong các cơ sở điều trị nhân phong, lao, tâm thần. | – Thường xuyên làm việc trong môi trường lây bệnhnhiễm cao. |
2 | Trực tiếp khám,điều trị, phục vụ bệnh nhân da liễu, hoa liễu, viêm tắc mạch chi, trĩ, ngoại, tiết niệu, hậu môn nhân tạo. | – Thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân lở loét, hôi thối, nguy cơ lây nhiễm cao. |
3 | Đỡ đẻ, khám, điều trị các bệnh phụ khoa. | – Công việc nặng nhọc, giải quyết nhiều công việc phức tạp, căng thẳng thần kinh tâm lý |
4 | Rửa tráng phim X quang. | – Làm việc trong phòng kín, thiếu ánh sáng, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với hoá chất độc |
5 | Xoa bóp, day bấm huyệt, vận động trị liệu,kéo nắn xương, bó bột. | – Công việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
6 | Hộ lý làm việc tại các bệnh viện. | – Công việc thủ công, nặng nhọc, tiếp xúc với các chất thải của bệnh nhân và vi sinh vật gây bệnh. |
7 | Rửa, sấy, hấp tiệt trùng, tiêu huỷ các dụng cụ, bệnh phẩm, chai lọ thí nghiệm, đựng thuốc; giặt quần áo bệnh nhân. | – Nơi làm việc ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất và các chất thải bẩn thỉu, dễ lây nhiễm bệnh. |
8 | Điều tra côn trùng y học (bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi truyền sốt rét, giun chỉ, sốt xuất huyết,viêm não); điều tra,giám sát và chống dịch. | – Công việc nguy hiểm, thường xuyên lưu động ở các vùng rừng, núi, biên giới, hải đảo, nguy cơ nhiễm bệnh cao. |
9 | Kiểm dịch nơi biên giới, hải cảng. | – Thường xuyên lưu động trên biển, các vùng biên giới, hải đảo, tiếp xúc với hoá chất độc và vi sinh vật gây bệnh. |
10 | Nghiên cứu hoá chất diệt côn trùng truyền bệnh cho người. | – Thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc mạnh. |
11 | Nghiên cứu,sản xuất các loại vacxin và huyết thanh phòng, chữa bệnh. | – Làm việc trong phòng kín, kém thông thoáng, tiếp xúc với hoá chất độc và xúc vật bị nhiễm bệnh, dễ bị lây nhiễm. |
12 | Xét nghiệm vi sinh vật, sinh hoá, huyết học | – Làm việc trong phòng kín, tiếp xúc với hoá chất độc và các vi sinh vật gây bệnh, dễ bị lây nhiễm. |
13 | Giữ giống, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng. | – Thường xuyên tiếp xúc với mẫu máu, phân súc vật bị nhiễm bệnh, khả năng lây nhiễm bệnh cao |
14 | Chạy thận nhân tạo và nội soi | – Tư thế lao động gò bó, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với bệnh phẩm bị bệnh. |
15 | Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dược liệu | – Công việc nặng nhọc, phải đi lại nhiều, thường xuyên lưu động các vùng rừng, núi. |
16 | Chuyên xông sấy dược liệu bằng phốt pho kẽm & lưu huỳnh | – Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc nồng độ cao. |
17 | Nghiên cứu dược liệu, xét nghiệm dược lý, hoá thực vật, đông dược,dược động học trong điều trị bệnh. | – Thường xuyên tiếp xúc với dung môi hữu cơ, các hoá chất độc và các động vật bị nhiễm bệnh |
18 | Trực tiếp sao tẩm, tán, rây, xay, nhào trộn dược liệu thủ công & bán thủ công tại các bệnh viện y học dân tộc. | – Công việc nặng nhọc, chịu tác động của nóng, ồn và bụi dược liệu. |
19 | Sản xuất chất hấp thụ silicazen, ống chuẩn độ (dung dịch mẹ) để phân tích sắc ký. | – Thường xuyên tiếp xúc với a xít đậm đặc (H2SO4, HCl, HNO3…) rất độc và nguy hiểm. |
20 | Lấy mẫu & phân tích các yếu tố độc hại về vệ sinh lao động môi trường thuộc hệ vệ sinh phòng dịch. | – Chịu tác động của các yếu tố độc hại, nguy hiểm của môi trường lao động. |
21 | Sản xuất chỉ phẫu thuật tự tiêu. | – Chịu tác động của nóng và các loại hoá chất độc. |
22 | Cán, ép,lưu hoá cao su để sản xuất dụng cụ y tế (điều khiển máy nhúng và tạo hình trong sản xuất condom, găng cao su, thu gom, lột găng cao su, lưu hoá sản phẩm cao su). | – Thường xuyên tiếp xúc với nóng, ồn bụi và hoá chất độc. |
23 | Thủ kho chuyên sang chai, đóng gói lẻ hoá chất phục vụ y tế. | – Làm việc trong kho kín, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc. |
24 | Chuyên tiêu huỷ các bộ phận cắt, lọc của cơ thể. | – Thường xuyên tiếp xúc với các phủ tạng nhiễm bệnh, hôi thối, bẩn thỉu. |
25 | Chăn nuôi động vật thí nghiệm để phục vụ cho y học và sản xuất vacxin | – Thường xuyên tiếp xúc với chất thải của động vật và nguồn lây bệnh. |
26 | Sắc thuốc tập trung bằng phương pháp thủ công. | – Nơi làm việc chật hẹp, chịu tác động của nóng, CO và CO2. |
Cách tính và mức hưởng phụ cấp độc hại.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quy định tại Thông tư 07/2005/TT-BNV, phụ cấp độc hại đối với cán bộ, công chức, được chia làm 4 mức. Từ 01/7/2020, mức lương cơ sở là 16 triệu đồng/tháng. Do đó, mức phụ cấp độc hại hàng tháng cán bộ, viên chức, công chức nhận được hưởng như sau:
- Mức 1: Hệ số 0.1 = 160.000 đồng/tháng;
- Mức 2: Hệ số 0.2 = 320.000 đồng/tháng;
- Mức 3: Hệ số 0.3 = 480.000 đồng/tháng;
- Mức 4: Hệ số 0.4 = 640.000 đồng/tháng.
Phụ cấp độc hại được tính dựa theo thời gian thực tế làm việc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại và sẽ được trả cùng kỳ lương hàng tháng:
Nếu làm việc dưới 4 giờ/ngày thì được tính bằng nửa ngày làm việc, nếu làm việc từ 4 giờ trở lên thì sẽ được tính bằng cả ngày làm việc.
Đối với người lao động trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

– Mức phụ cấp đối với nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
- Thấp nhất là 5%
- Cao nhất là 10%
– Mức phụ cấp đối với nghề, công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
- Thấp nhất là 7%
- Cao nhất là 15%.
Các mức phụ cấp nêu trên được so với mức lương của nghề, công việc có độ phức tạp tương đương, trong điều kiện lao động bình thường.
Quy định về thời gian hưởng cũng tương tự cán bộ viên chức.
Đối với những lao động còn lại
Điều 102 Bộ luật Lao động 2012 quy định chế độ phụ cấp và những chế độ khuyến khích đối với người lao động sẽ được thoả thuận trong hợp đồng lao động, hoặc trong quy chế của người lao động. Nếu người lao động làm việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì mức phụ cấp độc hại sẽ tùy theo sự thỏa thuận khi giao kết hợp đồng lao động.
Lưu ý: mức lương của công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức hưởng trợ cấp đối với ngành y tế.
+ Mức phụ cấp độc hại là 70% với những người thực hiện các việc sau:

- Xét nghiệm, khám, điều trị, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS, tâm thần, phong, lao;
- Giám định pháp y, pháp y tâm thần hoặc giải phẫu bệnh lý.
+ Mức phụ cấp là 60% với:
- Xét nghiệm và phòng chống bệnh truyền nhiễm;
- Khám, điều trị và chăm sóc người bệnh cấp cứu, cấp cứu 115. hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm;
- Kiểm dịch y tế biên giới.
+ Mức phụ cấp 50% áp dụng với trực tiếp khám, điều trị và phục vụ người bệnh gây mê hồi sức, điều trị tích cực, chăm sóc nhi, chống độc, bỏng và da liễu.
+ Mức phụ cấp độc hại 40% áp dụng với công chức viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; xét nghiệm; khám bệnh, chữa bệnh; y dược cổ truyền; dược, mỹ phẩm; kiểm soát nhiễm khuẩn, chăm sóc người bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa; an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế;…
+ Mức phụ cấp 30% với công chức thường xuyên làm việc trực tiếp chuyên môn y tế để thực hiện truyền thông giáo dục, sức khỏe và dân số; quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các cơ sở, viện, bệnh viện đa khoa
+ Mức phụ cấp độc hại không quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng với công chức, làm công tác quản lý, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế,phục vụ các đơn vị sự nghiệp y tế,….
Dịch vụ xin giấy phép Luật Thiện Minh
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Thiên Minh, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
THIỆN MINH – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com