Hành vi bị cấm trong luật đất đai? Hãy cũng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Nguyên tắc sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“ Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Việc thực hiện theo quy tắc này nhằm đảm bảo cho việc sử dụng đất có hiệu quả, tránh tình trạng đất trống đồi trọc hay đất bỏ hoang gây lãng phí tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Đặc điểm khi vi phạm những hành vi bị cấm trong luật đất đai
Theo khái niệm, hành vi vi phạm pháp luật đất đai mang những đặc điểm sau:
– Có hành vi trái pháp luật: Những hành vi trái pháp luật này có thể là hành vi thực hiện hoặc thực hiện không đúng những quy định của pháp luật đất đai, nó xâm phạm tới các khách thể được pháp luật bảo vệ. Hành vi không thực hiện ví dụ như: sử dụng đất đai không đúng mục đích được giao; không áp dụng các biện pháp cải tạo, bồi dưỡng đất đai… hoặc thực hiện không đúng những quy định của pháp luật đất đai như giao đất vượt quá giới hạn mức, chuyển nhượng đất trái phép…

– Yếu tố lỗi: Lỗi có thể là cố ý hoặc vô ý, thể hiện nhận thức của người vi phạm đối với hành vi và hậu quả của hành vi do họ gây ra. Vì thế sẽ không bị coi là có lỗi nếu người đó không nhận thức được hành vi hành vi của mình. Như vậy, để biết được một hành vi có vi phạm pháp luật đất đai hay không thì ta phải căn cứ vào các dấu hiệu, đặc điểm của của hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
– Các hành vi vi phạm pháp luật đất đai được quy định cụ thể tại:
• Điều 12 LĐĐ 2013
• Điều 97 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP 3. Vai trò nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật đất đai và vấn đề xử lý vi phạm Nhận diện và xử lý vi phạm pháp luật đất đai là nhằm ngăn ngừa và trừng phạt những hành vi vi phạm pháp luật đất đai đồng thời giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, bảo vệ những quan hệ, những giá trị được pháp luật ghi nhận. Đó cũng là vấn đề có tính quyết định để duy trì trật tự, kỉ cương và nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lí đất

Xem thêm >> Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2021.
Những hành vi bị cấm trong luật đất đai
Theo đó, Điều 12 Luật Đất đai 2013 đã quy định chi tiết về những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
Căn cứ Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi hủy hoại đất bị xử lý vi phạm hành chính như sau:
TT | Diện tích đất bị hủy hoại | Hình thức và mức phạt |
1 | Trường hợp làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất lượng đất | |
Dưới 0,05 héc ta | Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng | |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta | Phạt tiền từ 05 – 10 triệu đồng | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta | Phạt tiền từ 10 – 30 triệu đồng | |
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta | Phạt tiền từ 30 – 60 triệu đồng | |
Từ 01 héc ta trở lên | Phạt tiền từ 60 – 150 triệu đồng | |
Biện pháp khắc phục hậu quả: Ngoài việc bị phạt tiền thì buộc người có hành vi hủy hoại đất khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm. Trường hợp người có hành vi vi phạm không chấp hành thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013. | ||
2 | Trường hợp gây ô nhiễm thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định củapháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. |
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013, một trong những nguyên tắc bắt buộc thực hiện là phải sử dụng đất đúng mục đích. Trường hợp người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng trong một số trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Quy định về thực hiện quyền của người sử dụng đất gồm nhiều quy định khác nhau và một trong số đó là điều kiện thực hiện quyền. Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài 04 điều kiện trên, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện khác như: Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm quy định tại Điều 189 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo Điều 191 Luật Đất đai năm 2013,…
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai 2013.
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất, gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ.
Trong trường hợp người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính là hành vi vi phạm và không được nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Xử lý vi phạm đất đai:
– Theo quy định tại Điều 206 Luật Đất đai 2013 về xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai:
“+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật còn phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại.“
Xem thêm >> Phụ cấp độc hại là gì? Điều kiện và mức hưởng phụ cấp độc hại mới nhất 2021.
Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Hoàng Đế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com