• Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ
Saturday, April 1, 2023
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
Home Dịch vụ

Luật Sư Tư Vấn những quy định về hạn mức đất ở năm 2022

admin by admin
December 30, 2021
in Dịch vụ, Luật Đất đai, Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí, Văn bản pháp luật
0
Thủ tục đăng ký biến động đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới nhất 2021

Hạn mức đất ở là diện tích tối đa cho người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định, ngoài hạn mức đó, người sử dụng đất đai sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định.

Hạn mức đất ở là gì?

Hạn mức đất ở là diện tích tối đa cho người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định, ngoài hạn mức đó, người sử dụng đất đai sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định.

hạn mức đất ở

Quy định của pháp luật liên quan đến hạn mức đất ở

Ngoài việc giải đáp hạn mức đất ở là gì? Chúng tôi còn chia sẻ tới Quý độc giả các thông tin về quy định của pháp luật liên quan đến hạn mức đất ở.

Căn cứ quy định tại Điều 100 – Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:

“ 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

hạn mức đất ở

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

hạn mức đất ở

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do ơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.”

Nếu diện tích đất lớn hơn hạn mức thì sẽ chỉ được công nhận diện tích đất bằng hạn mức. Nếu diện tích đất nhỏ hơn hạn mức thì sẽ được công nhận toàn bộ diện tích kể cả khi nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa nếu đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(quy định tại khoản 1 – Đièu 29- Nghị định số 43/2014/ND-CP).

– Nếu là đất có vườn ao:

Căn cứ quy định tại khoản 4,5 – Điều 103 – Luật Đất đai năm 2013, quy định về xác định diện tích đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao, như sau:

“ 4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

hạn mức đất ở

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình;

b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;

c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.”

Xem thêm >> Công chứng là gì? Những điều cần biết về công chứng và thủ tục làm công chứng.

Thẩm quyền quy định hạn mức đất

Quy định tại Điều 143, Điều 144 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:

hạn mức đất ở

– Đất ở tại nông thôn:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phù hợp với điều kiện và tập quán địa phương.

– Đất tại đô thị:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Xem thêm >> Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2021.

Dịch vụ xin giấy phép Luật Thiện Minh

Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Thiên Minh, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:

– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;

 – Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;

 – Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;

– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.

Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:

– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;

– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;

– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;

– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.

 – Thanh lý hợp đồng với khách hàng.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn

Phương Thức Liên Hệ.

THIỆN MINH – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!

Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng

Hotline: 0945001003

Fax : 0945001003

Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com

Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật về thừa kế.
Tags: Cách xác định hạn mức đất ởhạn mức đất ởHạn mức đất ở theo Luật đất đai 1993những quy định về hạn mức đất ởQuy định về hạn mức đất ở nông thôn
ShareTweetPin
admin

admin

Related Posts

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?
Dịch vụ

Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022

July 8, 2022
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

July 8, 2022
Hành vi hủy hoại đất bị xử lý như thế nào? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Tư Vấn về chính sách đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Gửi đơn khiếu nại đất đai ở đâu? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Load More
Next Post
Luật Sư Tư Vấn quy định về mức bồi thường đất khi có đường dây điện chạy qua năm 2022

Luật Sư Tư Vấn về việc Hàng xóm lấn chiếm đất năm 2022

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Popular News

  • Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Điều kiện và thủ tục vay ngân hàng bằng sổ đỏ mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Quy định pháp luật về kiểm kê đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0

By Categories

  • Dịch vụ
  • Giải quyết tranh chấp
  • Luật Dân Sự
  • Luật Doanh nghiệp
  • Luật Đất đai
  • Luật Đầu Tư
  • Luật Giao Thông
  • Luật Hình Sự
  • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
  • Luật Kinh Tế
  • Luật Lao Động
  • Luật Sư
  • Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
  • Thừa kế
  • Tư vấn luật lao động
  • Uncategorized
  • Văn bản pháp luật
  • Văn Bản Pháp Luật
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

Tư vấn luật bất động sản, luật doanh nghiệp, luật hình sự, luật dân sự miễn phí . Vui lòng liên hệ hotline 0933344991 để được hỗ trợ nhanh nhất

Recent News

  • Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022
  • Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

Our Social Media

  • Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.