Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối, trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.
Đất làm muối là gì?
Hiện nay việc phát triển nghề làm muối đang dần được trú trọng hơn, và diện tích đất sử dụng đề làm muối được định nghĩa tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định 40/2017/NĐ-CP về quản lý sản xuất, kinh doanh muối đó là đất làm muối là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm đó là đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công. Người sở hữu đất làm muối do pháp luật quy định cụ thể tại Điều 138 Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất làm muối như sau:
+ Các hộ gia đình, cá nhân được giao tại địa phương để sản xuất làm muối. Trong trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.
+ Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

Ngoài quyền sở hữu ra thì họ có trách nhiệm riêng của người sở hữu đất làm muối theo quy định của pháp luật. Song song với quyền là nghĩa vụ của người sử dụng đất làm muối. Theo Điều 7 Nghị định 40/2017/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối như sau:
+ Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
+ Tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất.
+ Không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối; không xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối.
+ Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.

Qua đó chúng ta có thể biết được loại đất chuyên dùng để làm muối phục vụ nhu cầu sản xuất muối ở nước ta hiện nay. Muối là mặt hàng thiết yếu được Nhà nước thống nhất quản lý trên phạm vi cả nước đối với hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh muối. Theo đó người sử dụng đất làm muối cũng thực hiện đầy đủ về quyền và nghĩa vụ của mình khi thực hiện sử dụng loại đất này.
Các quy định về đất làm muối
Loại đất này trước đây được xếp vào nhóm đất chuyên dùng nhưng do thực tế sử dụng đất làm muối cũng giống như việc sử dụng đất nông nghiệp và chủ thể sử dụng loại đất này phần lớn là các hộ gia đình, cá nhân làm nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn ven biển.
Vì vậy, trong Luật đất đai năm 2003 và hiện nay Luật đất đai năm 2013 quy định đất làm muối được đưa vào nhóm đất nông nghiệp.
Theo Điều 138 Luật đất đai năm 2013, đất làm muối được sử dụng như sau:
Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.
Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.
Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

Ai được phép sử dụng đất làm muối?
Chắc hẳn khi đến với những tỉnh thành có đường bờ biển dài, sẽ không khó để bạn bắt gặp hình ảnh những cánh đồng muối trắng xóa tuyệt đẹp đầy ấn tượng. Vậy, có bao giờ bạn thắc mắc rằng đất làm muối do ai sử dụng hay chưa?
Điều 138 Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất làm muối như sau:
- Các hộ gia đình, cá nhân được giao tại địa phương để sản xuất làm muối. Trong trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.
- Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

Quyền của người sở hữu đất làm muối
Điều 179 Luật đất đai 2013 quy định về quyền của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức như sau:
- Quyền cấp Giấy chứng nhận, hưởng thành quả lao động, được Nhà nước bảo hộ, được bồi thường khi thu hồi đất, được khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình…
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;
- Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;
- Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;
- Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.

– Trách nhiệm của người sở hữu đất làm muối
Song song với quyền là nghĩa vụ của người sử dụng đất làm muối. Theo Điều 7 Nghị định 40/2017/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối như sau:
- Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất.
- Không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối; không xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.
.jpg)
Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng đất làm muối
Vì thuộc nhóm đất nông nghiệp nên những quy định về chuyển nhượng đất làm muối sẽ tương tự như quy định về chuyển nhượng đất nông nghiệp hay các loại đất khác thuộc đất nông nghiệp như là: chuyển nhượng đất trồng lúa, chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm, chuyển nhượng đất rừng sản xuất, chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản…
– Điều kiện chuyển nhượng đất làm muối
Căn cứ theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng QSDĐ khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

– Thủ tục chuyển nhượng đất làm muối
Để có thể thực hiện chuyển nhượng đất làm muối thuận lợi và suôn sẻ thì bạn nhất định phải tìm hiểu và tham khảo thật kỹ các loại giấy tờ cần chuẩn bị.
+ Hồ sơ cần chuẩn bị:
Để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối, các bên cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
- Bên nhận chuyển nhượng: 2 bản sao hộ khẩu, 02 bản sao chứng minh thư, 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
- Bên chuyển nhượng: 02 bản sao hộ khẩu, 02 bản sao chứng minh thư, 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao và bản chính).
- Hai bên chuẩn bị: Hợp đồng chuyển nhượng đất đã được công chứng (trừ 4 trường hợp chuyển nhượng đất không cần công chứng nhưng vẫn hợp lệ thì tất cả các trường hợp còn lại đều phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng).
+ Các bước tiến hành:
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối (đất nông nghiệp) sẽ được tiến hành dựa trên quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chứng các loại giấy tờ cần công chứng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 4: Các bên chuyển nhượng đóng thuế phí chuyển nhượng.
Bước 5: Nộp biên lai đã đóng thuế phí tại Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận về, hoàn thành thủ tục chuyển nhượng đất.
Chuyển nhượng đất làm muối phải đóng thuế phí bao nhiêu?
– Chuyển nhượng đất làm muối có phải đóng thuế phí không?
Mọi trường hợp chuyển nhượng đất đều phải đóng thuế chứ không riêng gì đất làm muối.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên, trường hợp chuyển nhượng đất là: bố mẹ chuyển nhượng đất cho con, ông bà chuyển nhượng đất cho cháu, anh chuyển nhượng đất cho em… hay chuyển nhượng giữa các mối quan hệ khác trong gia đình với nhau thì được miễn thuế.

– Chuyển nhượng đất làm muối phải đóng thuế phí gì?
Khi chuyển nhượng đất làm muối, các bên tham gia sẽ phải đóng các loại thuế phí sau đây:
- Thuế thu nhập khi chuyển nhượng đất: Tính bằng 2% giá trị chuyển nhượng. Do bên bán đóng, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Thuế trước bạ nhà đất: Tính bằng 0,5% x Diện tích x Giá đất (do UBND tỉnh quy định). Do bên mua đóng, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Phí thẩm định hồ sơ: Tùy theo quy định ở từng địa phương. Do người làm hồ sơ đóng, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Phí địa chính: Tùy theo quy định ở từng địa phương. Do người làm hồ sơ đóng, trừ khi có thỏa thuận khác.
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối nằm cùng với các loại đất như đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản. Cụ thể:
- Hạn mức là không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với các Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Cần Thơ.
- Hạn mức không quá 20 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
Xem thêm >> Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp là gì? Những quy định mới về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp năm 2021.
Thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với đất làm muối?
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối
Tại quy định Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
Như vậy khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối cần có đầy đủ các hồ sơ và thực hiện theo thủ tục pháp luật quy định.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối
Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có vị trí đất (trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần).
Bước 3: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định) chuyên viên nhận hồ sơ ký vào Phiếu giao nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lập.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên nhận hồ sơ hướng dẫn và ghi đầy đủ nội dung một lần bằng văn bản để cán bộ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có căn cứ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo qui định.
+ Căn cứ thẩm quyền giải quyết và ngày hẹn trả hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả kết quả.
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện (nơi có vị trí đất).
– Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
Xem thêm >> Công chứng là gì? Những điều cần biết về công chứng và thủ tục làm công chứng.
Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Hoàng Đế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com