Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch theo quy định của luật Nhà ở 2014? Quy định về Chuyển quyền sử dụng đất từ chồng sang vợ? Quy định về hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện tặng cho nhà ở giữa vợ, chồng hiện nay được pháp luật đất đai quy định như thế nào?
Chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất phải khai các loại thuế nào?

Bước 1: Các bên cần đến văn phòng công chứng/phòng công chứng để lập, công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Hồ sơ kê khai gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ do bên nhận tặng cho ký;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên tặng cho ký;
- Bản chính hợp đồng tặng cho nhà, đất đã được công chứng;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Biên bản khai nhận di sản thừa kế;
- Bản sao có chứng thực CMND + Sổ hộ khẩu của các bên;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Về các loại thuế, phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ với chồng.
Theo quy định tại Điều 4 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng được miễn thuế:
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Xem thêm >> Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2021.
Thủ tục Chuyển quyền sử dụng đất từ chồng sang vợ
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Đất đai 2013;
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
Trường hợp 1: Vợ còn sống, là người duy nhất hưởng di sản thừa kế sang tên sổ đỏ
Với trường hợp người chồng mất, người vợ còn sống là người duy nhất hưởng di sản thừa kế, thủ tục sang tên sổ đỏ sẽ được thực hiện theo các bước sau:
– Làm thủ tục khai tử tại Tư pháp xã/phường/thị trấn.
– Liên hệ Văn phòng công chứng để tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế.
– Đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (theo mẫu).
– Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế.
– Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật.
– Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (theo mẫu).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
– Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân.

Trường hợp 2: Vợ còn sống, không phải là người duy nhất hưởng di sản thừa kế sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết sẽ như sau:
– Làm thủ tục khai tử tại Tư pháp xã/phường/thị trấn;
– Làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế kèm tặng cho tại văn phòng công chứng; (hoặc làm 2 văn bản phân chia di sản thừa kế + tặng cho);
– Người vợ đem sổ đỏ, bản sao giấy Chứng tử, Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, bản phô tô sổ hộ khẩu và căn cước công dân của mình đến UBND xã (phường, thị trấn) làm thủ tục sang tên sổ đỏ.
Thứ hai: Tùy thuộc vào người đồng thừa kế
Chồng mất nhưng không để lại di chúc, đồng thời người vợ còn sống nhưng không phải là người thừa hưởng duy nhất. Trong trường hợp này, thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng mất còn tùy thuộc vào người đồng thừa kế. Người vợ được hưởng 50% tài sản của mình. Một nửa còn lại phân chia cho người đồng thừa kế theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục sang tên sổ đỏ cho vợ khi chồng chết trong trường hợp này như sau:
– Chứng minh nhân dân;
– Sổ hộ khẩu;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết theo hình thức khai nhận di sản thừa kế dựa trên di chúc (nếu có) hoặc tiến hành khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký nhà đất, nơi có tài sản để tiến hành thủ tục.

Trường hợp 3: Cả vợ và chồng còn sống, chồng muốn tặng cho vợ
Bước 1: Công Chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm những giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là sổ đỏ (01 bản chính).
– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, của cả hai bên mua và bên bán (bản gốc).
– Sổ hộ khẩu của hai bên (bản gốc).
– Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên mua và bên bán (bản chính) để xác nhận và chứng minh là tài sản chung hoặc riêng.
Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ khai thuế gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký).
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký, trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua nhà đất thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay).
– Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản chính).
– Tờ khai thuế phi nông nghiệp.
– Kèm theo hồ sơ: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, đăng ký kết hôn, (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân), sổ đỏ công chứng và bản gốc, hợp đồng chuyển nhượng.
Sau khi đã kê khai và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên, nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa và nhận lấy giấy hẹn thông báo thuế. Trong khoảng thời gian 3 đến 5 tuần (tùy thuộc mỗi quận, mỗi địa phương) người nộp hồ sơ sẽ có kết quả thông báo thuế.
Bước 3: Nộp đủ lệ phí theo quy định
Mức thuế được tính bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2%; Lệ phí trước bạ 0.5%; Lệ phí thẩm định hồ sơ 0.15%. Ngoài ra còn có phí địa chính khoảng 15.000 nghìn đồng/ hồ sơ, phí cấp đổi sổ mới khoảng 300.000 đến 500.000 nghìn đồng/ mỗi phôi sổ.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, mang biên lai đã nộp quay lại bộ phận 1 cửa của Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất để trả lại biên lai nộp thuế và nhận giấy hẹn lấy sổ.

Xem thêm >> Dịch vụ Luật sư tư vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình miễn phí.
Câu hỏi thường gặp khi Chuyển quyền sử dụng đất từ chồng sang vợ
1. Thủ tục chồng sang tên sổ đỏ cho vợ mất bao lâu?
Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục chồng sang tên sổ đỏ cho vợ là trong vòng 10 ngày. Trường hợp sang tên sổ đỏ cho vợ khi chồng mất thì kể từ ngày đã thực hiện phân chia xong quyền sử dụng đất/nhà đất là di sản thừa kế của chồng.
2. Lệ phí trước bạ đối với thủ tục sang tên sổ đỏ từ chồng sang vợ được tính như thế nào?
Tiền lệ phí phải nộp | = | Diện tích đất | x | Giá đất | x | 0,5% |
3. Vợ có phải đóng thuế TNCN khi sang tên sổ đỏ từ chồng sang vợ?
Với thuế thu nhập cá nhân, do sổ đỏ được chồng sang tên cho vợ nên được miễn phí thuế thu nhập.

4. Sự khác nhau giữa sổ đổ và sổ hồng?
Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở”
Sổ đỏ do cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Sổ hồng do cơ quan Bộ Xây dựng ban hành
Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế
Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Hoàng Đế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:
– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;
– Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;
– Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;
– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.
Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:
– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;
– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;
– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;
– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.
– Thanh lý hợp đồng với khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn
Phương Thức Liên Hệ.
HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0945001003
Fax : 0945001003
Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com