• Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ
Sunday, April 2, 2023
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
No Result
View All Result
Home Dịch vụ

Luật Sư Tư Vấn miễn phí về bồi thường cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất mới nhất 2022

admin by admin
March 7, 2022
in Dịch vụ, Luật Đất đai, Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí, Văn Bản Pháp Luật, Văn bản pháp luật
0
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí quy định pháp luật về đất rừng đặc dụng mới nhất 2022

Hiện nay, nền kinh tế phát triển, nhu cầu về đất đai dành cho mục đích phát triển kinh tế ngày càng tăng. Theo đó, những dự án mà Nhà nước thực hiện thu hồi đất ngày càng nhiều. Khi đó, người sử dụng đất có thể được bồi thường nếu có đủ các điều kiện hưởng bồi thường. Trong đó, có trường hợp được bồi thường cây trồng vật nuôi.

Thu hồi đất là gì?

Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013:

“Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.”

bồi thường cây trồng vật nuôi

Về nguyên tắc, người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì sẽ được bồi thường theo quy định của Luật Đất đai.

Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp:

  • Vì mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật; tự nguyện trả lại đất; có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Quy định về bồi thường cây trồng vật nuôi

Bồi thường về cây trồng

Theo khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được tính như sau:

Trường hợp 1: Bồi thường với cây trồng hằng năm

bồi thường cây trồng vật nuôi

– Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch.

– Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

Trường hợp 2: Bồi thường với cây trồng lâu năm

– Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

– Ngoài tiền bồi thường về đất (nếu đủ điều kiện) thì còn được bồi thường về cây trồng lâu năm bị thiệt hại. Mỗi địa phương giá của vườn cây lâu năm tại mỗi thời điểm là khác nhau.

Trường hợp 3: Bồi thường với cây trồng có thể di chuyển đến nơi khác

– Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

– Thông thường việc bồi thường với cây trồng có thể di chuyển đến nơi khác áp dụng với các loại cây trồng lâu năm.

Trường hợp 4: Bồi thường về rừng

bồi thường cây trồng vật nuôi

Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.

Bồi thường với vật nuôi

Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường được tính như sau:

bồi thường cây trồng vật nuôi

– Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường (vì không có thiệt hại).

– Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì:

+ Nếu thu hoạch sớm thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm;

+ Nếu có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.

Lưu ý: Mỗi tỉnh thành sẽ có mức bồi thường cụ thể với vật nuôi.

Ví dụ:

+ TP. Hồ Chí Minh mức bồi thường tính theo khoản 2 Điều 22 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND: Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra tối đa không vượt quá 30% tổng giá trị bồi thường đối với vật nuôi.

+ TP. Hà Nội mức bồi thường đối với cây trồng hoặc vật nuôi có thể di chuyển đến cơ sở mới, UBND cấp huyện căn cứ thực tế để quyết định mức hỗ trợ thiệt hại và chi phí di chuyển, nhưng mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 30% mức bồi thường (theo Điều 18 Quy định về bồi thường kèm Quyết định 10/2017/QĐ-UBND).

Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất thì không phải tất cả các vật nuôi đều được bồi thường mà chỉ bồi thường với vật nuôi là thủy sản như cá, tôm…vì do đặc tính sinh học của những vật nuôi thủy sản không thể di chuyển (vì không có ao, hồ mới) hoặc di chuyển sẽ bị chết.

Xem thêm >> Pháp nhân là gì? Những quy định bạn cần biết về pháp nhân.

Đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ?

ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM

bồi thường cây trồng vật nuôi

– Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.

– Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.

– Loại C: Cây có quả đến 3 năm.

– Loại D: Cây có quả từ 4 – 6 năm.

– Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.

– Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.

Số TTLoại câyđơn vị tínhPhân loạiĐơn giá
ICÂY ĂN QUẢ
1Mít ta(Mật độ 625 cây/ha)đồng/câyA25.000
đồng/câyB57.000
đồng/câyC500.000
đồng/câyD700.000
đồng/câyE1.100.000
2Bưởi, Bòng, Phật thủđồng/câyA25.000
đồng/câyB90.000
đồng/câyC210.000
đồng/câyD420.000
đồng/câyE580.000
3Cam (Mật độ 500 cây/ha), Chanh, Quýt, Thanh Yênđồng/câyA25.000
đồng/câyB90.000
đồng/câyC210.000
đồng/câyD320.000
đồng/câyE420.000
4Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơđồng/câyA28.000
đồng/câyB48.000
đồng/câyC90.000
đồng/câyD120.000
đồng/câyE180.000
5Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồngđồng/câyA41.000
đồng/câyB85.000
đồng/câyC222.000
đồng/câyD373.000
đồng/câyE450.000
6Táo, Hồng xiêmđồng/câyA15.000
đồng/câyB30.000
đồng/câyC120.000
đồng/câyD180.000
đồng/câyE300.000
7Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọpđồng/câyA25.000
đồng/câyB50.000
đồng/câyC120.000
đồng/câyD240.000
đồng/câyE360.000
8Na, Lê, Lựu, Mãng cầuđồng/câyA20.000
đồng/câyB36.000
đồng/câyC99.000
đồng/câyD199.000
đồng/câyE350.000
9Thanh longđồng/bụiA20.000
đồng/bụiB36.000
đồng/bụiC99.000
đồng/bụiD150.000
đồng/bụiE210.000
10Núc nác, Bứađồng/câyA10.000
đồng/câyB18.000
đồng/câyC65.000
đồng/câyD108.000
đồng/câyE160.000
11Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cócđồng/câyA25.000
đồng/câyB180.000
đồng/câyC310.000
đồng/câyD400.000
đồng/câyE570.000
12Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhótđồng/câyA20.000
đồng/câyB30.000
đồng/câyC90.000
đồng/câyD180.000
đồng/câyE250.000
13Trầu, Sở, Laiđồng/câyA13.000
đồng/câyB66.000
đồng/câyC200.000
đồng/câyD266.000
đồng/câyE300.000
14Dừađồng/câyA43.000
đồng/câyB102.000
đồng/câyC388.000
đồng/câyD538.000
đồng/câyE457.000
15Bồ kếtđồng/câyA8.500
đồng/câyB27.500
đồng/câyC156.000
đồng/câyD261.000
đồng/câyE222.000
16Cau ăn quảđồng/câyA28.500
đồng/câyB49.500
đồng/câyC184.000
đồng/câyD295.000
đồng/câyE251.000
17Dứađồng/câyA5.500
đồng/câyB8.500
18Gấcđồng/câyA3.500
đồng/câyB37.000
19Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được)đồng/câyA10.000
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng dượcđồng/câyB60.000
20Đu đủđồng/câyA15.000
Đu đủ mới ra quả nhỏđồng/câyB45.000
21Chèđồng/cụmA1.500
B16.000
C36.000
22Dâu tây (Mật độ trồng khoảng 40.000-45.000 cây/ha)đồng/câyA6.500
B11.000
23Dâu ăn quả. (Mật độ trồng khoảng 5.000 cây/ha (1,5 m x 1,2 m)).đồng/câyA5.500
B9.000
C12.000
24Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn.(Mật độ 40.000 – 50.000 cây/ha)đồng/câyA1.500
B2.000
C5.000
25Trầu không chưa leođồng/cụm6.500
Trầu không đã leo giànđồng/m238.000
26Mía các loại
aMía tím
–Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)đồng/m2A12.000
–Đã đến kỳ thu hoạchđồng/m2B24.000
bMía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)
–Năm thứ 1, năm thứ 2đồng/m28.500
–Năm thứ 3đồng/m29.200
27Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)
–Mới trồngđồng/cây6.000
–Chăm sóc năm 1đồng/cây20.000
–Chăm sóc năm 2đồng/cây30.000
–Chăm sóc năm 3đồng/cây50.000
–Đã thu hoạchđồng/cây100.000
28Cây quế
–Đường kính gốc < 5cmđồng/cây20.000
–Đường kinh gốc >=5-10cmđồng/cây80.000
–Đường kính gốc >10-20cmđồng/cây160.000
Đường kính gốc >20cmđồng/cây200.000
29Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha)
–Đường kính <2cmđồng/cây10.000
–Đường kính gốc 2-5cmđồng/cây30.000
–Đường kính gốc >5-10cmđồng/cây45.000
–Đường kính gốc >10-20cmđồng/cây130.000
–Đường kính gốc >20-30cmđồng/cây180.000
–Đường kính gốc >30-40cmđồng/cây230.000
–Đường kính gốc >40cmđồng/cây280.000
30Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây ha)
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 1đồng/cây88.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 2đồng/cây108.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 3đồng/cây133.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 4đồng/cây153.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 5đồng/cây172.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 6đồng/cây189.000
–Chi phí trồng, chăm sóc năm 7đồng/cây205.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 1đồng/cây269.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 2đồng/cây272.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 3đồng/cây287.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 4đồng/cây290.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 5đồng/cây267.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 6đồng/cây282.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 7đồng/cây265.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 8đồng/cây268.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 9đồng/cây258.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 10đồng/cây273.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 11đồng/cây256.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 12đồng/cây240.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 13đồng/cây217.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 14đồng/cây200.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 15đồng/cây190.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 16đồng/cây180.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 17đồng/cây176.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 18đồng/cây159.000
–Cao su kinh doanh năm thứ 19đồng/cây142.000
31Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
–Cây trồng năm đầu tiênđồng/cây13.500
–Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4.đồng/cây18.000
–Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.đồng/cây33.500
–Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 nămđồng/cây63.000
–Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 nămđồng/cây96.000
32Cây hoa hồi, hoa hòe
–Cây conđồng/cây5.000
–Còn nhỏ, di chuyển đượcđồng/cây15.000
–Chưa thu hoạch, không di chuyển đượcđồng/cây50.000
–Đã thu hoạch (dưới 5 năm)đồng/cây120.000
–Đã thu hoạch (trên 5 năm)đồng/cây180.000
33Chanh leo
–Chưa ra quảđồng/m2A12.000
–Đã có quả chưa thu hoạchđồng/m2B30.000
34Nho
đồng/câyA60.000
đồng/câyB140.000
đồng/câyC250.000

Trường hợp cụ thể về bồi thường cây trồng vật nuôi

Câu hỏi:

Tôi là Trần Mạnh Tuấn, ở An Giang. Hộ gia đình tôi bị Nhà nước thu hồi đầm nuôi tôm để làm đường quốc lộ. Tại thời điểm thu hồi đất, tôm nuôi của hộ gia đình tôi chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp này, hộ gia đình tôi được bồi thường như thế nào?  

Trả lời:

bồi thường cây trồng vật nuôi

Luật sư của chúng tôi xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Theo Khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định”.

Trong trường hợp này, hộ gia đình bạn được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định: Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường

Xem thêm >> Dịch vụ Luật sư tư vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình miễn phí.

Dịch vụ xin giấy phép Luật Hoàng Đế

Trong quá trình thực hiện quy trình xin giấy phép, khi khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép của công ty luật Hoàng Đế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

Tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến qua tổng đài 0945001003:

– Tư vấn mức xử phạt, các hình thức xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không công bố giấy phép theo quy định;

 – Tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện được phép xin cấp giấy phép;

 – Tư vấn cho quý khách tất cả các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định;

– Tư vấn khách hàng cách thức tiến hành nộp hồ sơ, nộp lệ phí và phí, hướng dẫn khách hàng lựa chọn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số phiếu cho quý khách;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng nhận kết quả và thực hiện việc lưu thông trên thị trường theo quy định.

Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép sau khi khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ:

– Trực tiếp soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí cấp phép giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi hồ sơ đăng ký giấy phép, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên;

– Soạn thảo các công văn, hoặc làm đơn khiếu nại, tố cáo các hành vi sai phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nộp hồ sơ xin phép giấy phép;

– Đại diện khách hàng đến nhận kết quả và gửi kết quả chính thức cho quý khách hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ;

– Tư vấn và giải đáp tất cả các vướng mắc cho quý khách hàng có liên quan đến việc cấp giấy phép.

 – Thanh lý hợp đồng với khách hàng.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết! Trân trọng cảm ơn

Phương Thức Liên Hệ.

HOÀNG ĐẾ – CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ HÀNG ĐẦU

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật xây dựng uy tín, miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi!

Địa chỉ: 52 Triệu Việt Vương – Phường An Hải Tây – Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng

Hotline: 0945001003

Fax : 0945001003

Email: thienminhlawfirmdn@gmail.com

Dịch vụ tư vấn luật xây dựng miễn phí, uy tín
Tags: Bảng giá đến bù cây trồng 2021Bồi thường cây trồng khi thu hồi đấtbồi thường cây trồng vật nuôiBồi thường đối với cây trồng vật nuôiĐơn giá cây trồng vật nuôi
ShareTweetPin
admin

admin

Related Posts

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?
Dịch vụ

Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022

July 8, 2022
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

July 8, 2022
Hành vi hủy hoại đất bị xử lý như thế nào? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Tư Vấn về chính sách đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Gửi đơn khiếu nại đất đai ở đâu? – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
Dịch vụ

Chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

June 29, 2022
Load More
Next Post
Luật Sư Tư Vấn miễn phí về việc lập kế hoạch sử dụng đất mới nhất 2022

Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí về Nguyên Tắc Sử Dụng Đất theo Pháp Luật mới nhất 2022

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Popular News

  • Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    Luật Hôn Nhân là gì ? Tư Vấn Luật Hôn Nhân Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Điều kiện và thủ tục vay ngân hàng bằng sổ đỏ mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Quy định pháp luật về kiểm kê đất đai mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0
  • Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề mới nhất 2022 – Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

    0 shares
    Share 0 Tweet 0

By Categories

  • Dịch vụ
  • Giải quyết tranh chấp
  • Luật Dân Sự
  • Luật Doanh nghiệp
  • Luật Đất đai
  • Luật Đầu Tư
  • Luật Giao Thông
  • Luật Hình Sự
  • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
  • Luật Kinh Tế
  • Luật Lao Động
  • Luật Sư
  • Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí
  • Thừa kế
  • Tư vấn luật lao động
  • Uncategorized
  • Văn Bản Pháp Luật
  • Văn bản pháp luật
Luật Sư Tư Vấn Miễn Phí

Tư vấn luật bất động sản, luật doanh nghiệp, luật hình sự, luật dân sự miễn phí . Vui lòng liên hệ hotline 0933344991 để được hỗ trợ nhanh nhất

Recent News

  • Điều kiện để cá nhân kinh doanh bất động sản mới nhất 2022
  • Sổ mục kê đất đai là gì? Giá trị pháp lý như thế nào?

Our Social Media

  • Giới Thiệu
  • Tư Vấn
  • Dịch Vụ
  • Luật Bất Động Sản
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Luật Sư
  • Dịch vụ
    • Luật Doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
    • Luật Lao Động
    • Luật Tố Tụng Hình Sự
    • Luật Kinh Tế
    • Thừa kế
    • Tư vấn luật lao động
  • Luật Bất Động Sản
    • Thừa kế
    • Luật Đầu Tư
    • Luật Đất đai
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.